Chuyên mục
KIẾN THỨC Luật Xây Dựng

Khoảng lùi xây dựng là gì? Quy định về khoảng lùi năm 2025

Trong quá trình xin phép xây dựng và thiết kế nhà ở, một trong những khái niệm mà nhiều gia chủ thường thắc mắc chính là khoảng lùi xây dựng. Không ít trường hợp bị trả hồ sơ hay buộc phải điều chỉnh thiết kế vì không tuân thủ đúng quy định.

Vậy khoảng lùi trong xây dựng là gì? Vì sao cần phải tuân thủ? Trong bài viết này, Xây dựng Việt Tín sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm và quy định để tránh những rủi ro không đáng có.

1. Khoảng lùi xây dựng là gì? Vì sao cần phải tuân thủ?

1.1 Khái niệm khoảng lùi xây dựng

Khoảng lùi xây dựng được hiểu là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ (ranh giới lô đất với đường giao thông) và chỉ giới xây dựng (ranh giới ngoài cùng của công trình). 

Nói một cách đơn giản, đây chính là phần diện tích trống mà gia chủ bắt buộc phải chừa lại phía trước, phía sau hoặc hai bên nhà, tùy theo quy định của từng khu vực và chiều cao công trình.

Ví dụ: Nếu lô đất của bạn có diện tích 100m² nằm trên tuyến đường lộ giới 20m, khi xây dựng nhà phố cao 5 tầng bạn có thể phải lùi vào 3 – 5m so với ranh giới đường để đảm bảo đúng quy chuẩn.

Khoảng lùi xây dựng là gì?
Khoảng lùi xây dựng là gì?

1.2 Tại sao cần phải tuân thủ khoảng lùi xây dựng?

Đây không chỉ là tuân thủ pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho chính gia chủ và cộng đồng:

  • Khoảng lùi giúp tạo ra một không gian chung thông thoáng, không bị che khuất tầm nhìn, đồng bộ về kiến trúc và cảnh quan chung của tuyến phố, khu dân cư.
  • Khoảng trống giữa công trình và vỉa hè giúp người đi bộ, xe cộ di chuyển an toàn hơn, đặc biệt ở các ngã ba, ngã tư.
  • Khoảng trống trước – sau nhà giúp không khí lưu thông, giảm tình trạng nhà ống bí bách., tăng cường ánh sáng và thông gió.
  • Nếu không đúng khoảng lùi xây dựng, hồ sơ xin phép sẽ bị từ chối hoặc công trình có thể bị xử phạt, buộc tháo dỡ.

2. Quy định khoảng lùi xây dựng mới nhất 2025

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, khoảng lùi xây dựng sẽ được xác định dựa trên hai yếu tố chính: Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình và chiều cao xây dựng công trình.

Bảng quy định khoảng lùi tối thiểu của các công trình
STT Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) Chiều cao xây dựng công trình (m)
< 19 19 ÷< 22 22 ÷< 28 ≥ 28
1 < 19 0 3 4 6
2 19 ÷< 22 0 0 3 6
3 ≥ 22 0 0 0 6

Lưu ý: Các thiết bị kỹ thuật trên mái như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao công trình.

Ví dụ minh hoạ:

Nhà phố 3 tầng trên đường có lộ giới 20m

Lô đất: 5m x 20m = 100m²

Chiều cao công trình: 3 tầng ≈ 12m

Theo quy định, với đường ≥19m và công trình cao <19 thì không bắt buộc phải lùi

Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách tính mật độ xây dựng nhà phố mới nhất 2025

3. Mức phạt khi vi phạm về khoảng lùi

Khoảng lùi xây dựng là quy định bắt buộc trong hồ sơ xin phép xây dựng. Nếu gia chủ hoặc nhà thầu thi công không tuân thủ, công trình sẽ bị xử lý theo pháp luật.

Căn cứ theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, hành vi xây dựng công trình vi phạm chỉ giới xây dựng (tức là vi phạm quy định về khoảng lùi tối thiểu) sẽ bị xử phạt hành chính với mức tiền từ 50 – 60 triệu đồng. Ngoài phạt hành chính, chủ đầu tư bắt buộc phải tháo dỡ phần công trình vi phạm 

Do đó, trước khi thi công, gia chủ cần nắm rõ khoảng lùi xây dựng tối thiểu theo lộ giới và chiều cao công trình, để tránh vừa bị mất tiền vừa bị tháo dỡ công trình.

Chủ nhà bị tháo dở công trình nếu vi phạm quy định về khoảng lùi
Chủ nhà bị tháo dở công trình nếu vi phạm quy định về khoảng lùi

4. Kết luận

Nắm rõ khoảng lùi xây dựng là điều bắt buộc trước khi xây nhà. Điều này không chỉ giúp bạn tránh những rắc rối pháp lý mà còn đảm bảo an toàn, tiện nghi cho chính ngôi nhà của mình. Lời khuyên từ Xây Dựng Việt Tín: Hãy luôn kiểm tra tất cả quy định về xây dựng tại địa phương và làm việc với một nhà thầu chuyên nghiệp.

FAQ – Những câu hỏi thường gặp về khoảng lùi xây dựng

1. Có được xây dựng trên khoảng lùi không?

Trả lời: Không được xây dựng các công trình chính (nhà ở) trên khoảng lùi. Một số công trình phụ trợ như bậc tam cấp, tường rào, tiểu cảnh, mái che, hoặc sân vườn có thể được phép xây dựng trên khoảng lùi, nhưng phải tuân thủ quy định cụ thể và không được làm ảnh hưởng đến mục đích ban đầu của khoảng lùi.

2. Khoảng lùi xây dựng có khác nhau giữa khu vực đô thị và nông thôn không?

Trả lời: Có, quy định về khoảng lùi có thể khác nhau tùy thuộc vào quy hoạch của từng khu vực, đặc biệt là giữa khu vực đô thị và nông thôn. Bạn hãy kiểm tra trực tiếp tại Phòng Quản lý đô thị hoặc UBND phường/xã để có thông tin chính xác.

3. Cần lưu ý gì khi xác định khoảng lùi xây dựng?

Trả lời: Người dân cần tham khảo quy hoạch chi tiết của khu vực để xác định rõ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Ngoài ra, cũng nên tham khảo ý kiến của các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng để được tư vấn cụ thể về khoảng lùi xây dựng cho công trình của mình.

XÂY DỰNG VIỆT TÍN | XÂY VỮNG NIỀM TIN – DỰNG UY TÍN VÀNG

“Chúng tôi xây nhà bạn như chính ngôi nhà của mình”

Theo dõi Việt Tín trên Google_News

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín:Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế:Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Chuyên mục
KIẾN THỨC Luật Xây Dựng

Hướng dẫn cách tính mật độ xây dựng nhà phố mới nhất 2025

Khi bắt đầu hành trình xây dựng tổ ấm hoặc mua một lô đất, một trong những khái niệm đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần nắm rõ là mật độ xây dựng. Đây không chỉ là một chỉ số kỹ thuật khô khan mà còn là yếu tố then chốt, quyết định đến quy mô, không gian, và sự thông thoáng của ngôi nhà bạn.

Vậy, mật độ xây dựng là gì và tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Cách tính mật độ xây dựng như thế nào là đúng theo quy định pháp luật hiện hành? Hãy cùng Xây dựng Việt khám ngay bài viết bên dưới nhé.

1. Mật độ xây dựng là gì? Tại sao phải tính mật độ xây dựng?

Mật độ xây dựng được hiểu là tỷ lệ phần diện tích đất được phép xây dựng công trình trên tổng diện tích lô đất, tính bằng phần trăm (%). 

Chỉ số này đã được quy định rõ trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD) và được áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước.

Ví dụ: Nếu bạn có lô đất 100m², theo quy định mật độ xây dựng tối đa là 80%, thì diện tích được phép xây dựng chỉ là 80m², phần còn lại phải dành cho sân vườn, lối đi hoặc khoảng trống.

Mật độ xây dựng là gì?
Mật độ xây dựng là gì?

Tại sao phải tính mật độ xây dựng?

  • Đảm bảo không gian sống thoáng đãng: Giúp công trình có khoảng lùi, sân vườn, ánh sáng và thông gió tự nhiên, tránh hiện tượng nhà xây chen chúc, không có lối đi
  • Đồng bộ quy hoạch đô thị: Tránh tình trạng khu dân cư chật chội, thiếu cây xanh, hạ tầng quá tải.
  • An toàn và phòng cháy chữa cháy: Có lối thoát hiểm, khoảng cách tối thiểu giữa các công trình.
  • Căn cứ để xin giấy phép xây dựng: Nếu thiết kế vượt mật độ cho phép, hồ sơ sẽ không được duyệt hoặc có thể bị xử phạt, buộc tháo dỡ phần sai phạm.

Tham khảo thêm: 5 Điều Cần Quan Tâm Khi Xây Dựng Nhà Phố

2. Phân loại mật độ xây dựng

Quy định theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, mật độ xây dựng bao gồm:

  • Mật độ xây dựng thuần: Tỷ lệ phần trăm diện tích chiếm đất của công trình trên diện tích lô đất, không tính các hạng mục phụ trợ như sân vườn, tiểu cảnh, bể bơi, mái che…
  • Mật độ xây dựng gộp: Là tỷ lệ phần trăm tổng diện tích chiếm đất của các công trình trên tổng diện tích toàn bộ khu đất quy hoạch, đã bao gồm sân, đường, các khu tiểu cảnh, khu vực trồng cây, các khu vực có không gian mở và những không gian không xây dựng.
Phân loại mật độ xây dựng
Phân loại mật độ xây dựng

3. Công thức & cách tính mật độ xây dựng nhà phố mới nhất 2025

Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng, công thức chung để tính mật độ xây dựng thuần được áp dụng như sau:

Mật độ xây dựng (%) = (Diện tích chiếm đất của công trình chính / Tổng diện tích lô đất) x 100%

Trong đó:

  • Diện tích chiếm đất của công trình chính: Là phần diện tích mặt bằng tầng 1 (tầng trệt) của công trình. Không bao gồm: diện tích sân vườn, tiểu cảnh, lối đi, bể bơi ngoài trời, ban công hở, mái che cầu thang, hiên…
  • Tổng diện tích lô đất: Là toàn bộ diện tích thửa đất được cấp phép xây dựng.

Ví dụ minh hoạ cách tính mật độ xây dựng nhà phố

  • Diện tích lô đất: 5m x 20m = 100m²
  • Diện tích xây dựng tầng trệt: 80m²
  • Công thức: (80 / 100) x 100% = 80%

4. Bảng tra mật độ xây dựng nhà phố chuẩn theo quy định

Để việc quản lý xây dựng đồng bộ và dễ áp dụng, Bộ Xây dựng đã ban hành bảng tra mật độ xây dựng tối đa trong QCVN 01:2021/BXD. Bảng này cho phép xác định ngay tỷ lệ xây dựng tối đa dựa trên diện tích lô đất và loại công trình.

Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ 

(nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)

Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤ 90 100 200 300 500 ≥ 1 000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 70 60 50 40

Lưu ý: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

Ví dụ thực tế:

Bạn có lô đất 120 m². Dựa vào bảng tra thì mật độ tối đa là 70%

Diện tích xây dựng tối đa: 120 x 70% = 84m²

5. Những lưu ý khi tính mật độ xây dựng

Khi áp dụng cách tính mật độ xây dựng, gia chủ không chỉ dựa vào công thức và bảng tra, mà cần lưu ý thêm nhiều yếu tố thực tế sau:

  • Trước khi tính toán, cần xác định rõ lô đất có nằm trong quy hoạch chung hoặc quy hoạch chi tiết 1/500 của khu vực không.
  • Một số lô đất thuộc hành lang giao thông, hành lang an toàn lưới điện, hành lang thoát lũ… sẽ có hạn chế riêng về diện tích và hình thức xây dựng.
  • Không chỉ mật độ, mỗi lô đất còn có giới hạn về số tầng và chiều cao công trình.
  • Quy định khoảng lùi thường dao động từ 2 – 6m tùy chiều cao công trình và bề rộng đường. Đây là yếu tố nhiều gia chủ hay bỏ qua khi tự tính mật độ.
  • Với nhà ở riêng lẻ cao ≤ 25 m, nếu diện tích lô đất ≤ 100 m² thì được phép xây dựng mật độ tối đa 100%, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định về khoảng lùi và khoảng cách tối thiểu giữa các công trình.
Những lưu ý khi tính mật độ xây dựng
Những lưu ý khi tính mật độ xây dựng

6. Kết luận 

Việc nắm vững cách tính mật độ xây dựng là bước đầu tiên để xây nhà đúng pháp luật, đảm bảo công năng và thẩm mỹ. Thực tế cho thấy, nhiều gia chủ thường chỉ chú ý đến diện tích được xây mà quên kiểm tra quy hoạch chi tiết hoặc quy định riêng của địa phương, dẫn đến hồ sơ bị trả lại hoặc thi công sai quy định. 

Vì vậy, ngoài việc tham khảo công thức và tính toán sơ bộ, bạn nên nhờ kiến trúc sư hoặc đơn vị thiết kế uy tín tư vấn để đảm bảo công trình đúng luật – an toàn – tối ưu công năng.

FAQ – Những câu hỏi thường gặp về mật độ xây dựng

1. Cách tính mật độ xây dựng online có chính xác không?

Trả lời: Công cụ online chỉ mang tính tham khảo, giúp gia chủ ước lượng nhanh. Độ chính xác phụ thuộc vào dữ liệu nhập và quy định áp dụng. Khi nộp hồ sơ cấp phép, cơ quan chức năng sẽ căn cứ vào QCVN 01:2021/BXD và quy hoạch địa phương, nên bạn vẫn cần đối chiếu lại.

2. Bảng tra mật độ xây dựng áp dụng cho nhà phố và chung cư có khác nhau không?

Trả lời: Có. Với nhà phố, biệt thự, mật độ có thể lên tới 60 – 100% tùy diện tích đất. Trong khi đó, chung cư và nhà cao tầng thường chỉ 20 – 40% để đảm bảo hạ tầng, khoảng lùi, bãi đỗ xe và PCCC.

3. Có được xây vượt mật độ xây dựng không? Hậu quả là gì?

Trả lời: Không được phép xây vượt mật độ xây dựng. Khi bạn xây dựng sai phép hoặc vượt quá mật độ cho phép, bạn có thể phải đối mặt với các hậu quả sau:

  • Phạt hành chính: Bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
  • Buộc tháo dỡ phần vi phạm: Bạn có thể phải phá dỡ phần công trình xây vượt mật độ, gây tốn kém chi phí và công sức.
  • Khó khăn trong việc hoàn công: Công trình vi phạm mật độ xây dựng sẽ không được cấp phép hoàn công, ảnh hưởng đến quyền sở hữu và giao dịch sau này.

XÂY DỰNG VIỆT TÍN | XÂY VỮNG NIỀM TIN – DỰNG UY TÍN VÀNG

“Chúng tôi xây nhà bạn như chính ngôi nhà của mình”

Theo dõi Việt Tín trên Google_News

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín:Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế:Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Chuyên mục
KIẾN THỨC Luật Xây Dựng

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 [Cập nhật mới nhất 2025]

Xây dựng nhà cấp 4 là một trong những lựa chọn phổ biến của nhiều gia đình, đặc biệt là ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, việc xây dựng nhà cấp 4 có cần xin giấy phép không? Thủ tục xin giấy phép bao gồm những gì? Xây dựng Việt Tín sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất năm 2025, giúp bạn nắm rõ quy trình và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Nhà cấp 4 là gì?

Trước khi đi vào thủ tục, bạn cần hiểu rõ xây dựng nhà cấp 4 liên quan đến loại công trình nào. Theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà cấp 4 là:

  • Nhà ở riêng lẻ có 1 tầng
  • Chiều cao tối đa 6m
  • Tổng diện tích sàn dưới 1.000m² 
  • Nhịp kết cấu lớn nhất dưới 15m

Nhà cấp 4 có thể là nhà mái ngói, mái tôn hoặc mái bằng, tùy thuộc vào thiết kế và nhu cầu sử dụng. Việc xác định rõ đặc điểm này không chỉ giúp bạn lên kế hoạch thi công mà còn liên quan trực tiếp đến yêu cầu xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4.

Nhà cấp 4 là kiểu nhà phổ biến ở nông thôn
Nhà cấp 4 là kiểu nhà phổ biến ở nông thôn

Xây dựng nhà cấp 4 có cần xin giấy phép không?

Một câu hỏi mà nhiều người chuẩn bị xây dựng nhà cấp 4 thường thắc mắc là: “Có bắt buộc xin giấy phép không?” Căn cứ khoản 30 điều 1, Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 quy định:

Trường hợp phải xin giấy phép

  • Nhà cấp 4 ở đô thị, trừ trường hợp thuộc dự án khu đô thị có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
  • Nhà cấp 4 ở nông thôn nằm trong khu vực có quy hoạch đô thị, khu chức năng hoặc điểm dân cư nông thôn được phê duyệt.
  • Nhà cấp 4 trong khu bảo tồn, di tích lịch sử – văn hóa, bất kể ở đô thị hay nông thôn.

Trường hợp được miễn xin giấy phép

  • Nhà cấp 4 trong khu đô thị thuộc dự án có quy hoạch chi tiết 1/500 đã phê duyệt.
  • Nhà cấp 4 ở nông thôn không có quy hoạch đô thị, khu chức năng hay điểm dân cư.
  • Nhà cấp 4 tại miền núi, hải đảo không thuộc quy hoạch đô thị hoặc khu chức năng.
Xây dựng nhà cấp 4 có cần xin giấy phép tuỳ trường hợp
Xây dựng nhà cấp 4 có cần xin giấy phép tuỳ trường hợp

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất

Để xây dựng nhà cấp 4 hợp pháp, bạn cần thực hiện đúng thủ tục xin giấy phép theo quy định mới nhất năm 2025. Dưới đây là chi tiết về hồ sơ và quy trình thực hiện.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 bao gồm những gì?

Theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, bạn cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ với các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Sử dụng mẫu số 01 (Phụ lục II, Nghị định 15/2021/NĐ-CP), điền đầy đủ thông tin về chủ đầu tư, vị trí công trình và quy mô dự kiến.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Bản sao công chứng sổ đỏ, sổ hồng hoặc giấy tờ hợp lệ khác theo Luật Đất đai.
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/50 – 1/500), kèm sơ đồ vị trí.
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt chính (tỷ lệ 1/50 – 1/200).
  • Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng và sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước).
  • Cam kết an toàn công trình liền kề: Nếu nhà cấp 4 gần các công trình khác, cần có văn bản này để đảm bảo không gây ảnh hưởng.
  • Báo cáo khảo sát địa chất công trình (nếu cần).
  • Hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 với đơn vị thi công (nếu có).
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Hãy đảm bảo bản vẽ xây dựng nhà cấp 4 được lập bởi đơn vị có tư cách pháp nhân, tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tránh bị trả hồ sơ.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Quy trình thực hiện cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như đã liệt kê, kiểm tra kỹ thông tin trên sổ đỏ, đơn đề nghị và bản vẽ xây dựng nhà cấp 4. Hãy photo và công chứng giấy tờ cần thiết, giữ bản gốc để đối chiếu. Nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi có đất xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hợp lệ, sẽ cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nếu chưa hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người dân bổ sung, chỉnh sửa

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Cơ quan chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ, bản vẽ thiết kế và điều kiện cấp phép.

Thời gian giải quyết tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không tính thứ 7, chủ nhật và ngày lễ). Nếu có vấn đề, bạn sẽ nhận thông báo bổ sung trong 5 ngày, với thời gian xử lý hồ sơ bổ sung không quá 10 ngày.

Bước 4: Nhận kết quả 

Đến ngày hẹn trên biên nhận, bạn mang CCCD và biên nhận đến Bộ phận Một cửa/ UBND để lấy giấy phép xây dựng nhà cấp 4. Khi nhận, hãy xem qua giấy phép để đảm bảo thông tin đúng (diện tích, vị trí, thời hạn hiệu lực). Nếu có sai sót, báo ngay cho cán bộ để sửa kịp thời.

Để mọi thứ thuận lợi, hãy chuẩn bị hồ sơ cẩn thận từ đầu và giữ liên lạc với cơ quan chức năng. Nếu thuê nhà thầu, bạn có thể yêu cầu họ hỗ trợ thêm phần xin giấy phép hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 để giảm bớt gánh nặng.

Các điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà cấp 4

Không phải mọi trường hợp đều được cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4. Dưới đây là các điều kiện cần đáp ứng, khác nhau giữa đô thị và nông thôn.

Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đô thị

Trường hợp được phép cấp giấy phép xây dựng nhà ở cấp 4 ở đô thị được quy định tại Khoản 1, Điều 93 Luật Xây dựng năm 2014 như sau:

  • Hồ sơ đầy đủ bao gồm bản vẽ xây dựng nhà cấp 4 và giấy tờ pháp lý hợp lệ.
  • Công trình phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nếu khu vực chưa có quy hoạch chi tiết, phải phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy chế quản lý kiến trúc.
  • Thiết kế phải tuân thủ tiêu chuẩn xây dựng (an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường) và không gây ảnh hưởng xấu đến công trình lân cận.
  • Đất xây dựng phải được cấp phép sử dụng cho mục đích đất ở theo Luật Đất đai, không tranh chấp hoặc thuộc diện quy hoạch giải tỏa.
Các điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà cấp 4
Các điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà cấp 4

Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở nông thôn

  • Nếu thuộc khu vực đã có quy hoạch đô thị, khu chức năng hoặc điểm dân cư nông thôn được phê duyệt, công trình phải đáp ứng quy hoạch đó. (Công trình không có quy hoạch thì điều kiện này được miễn).
  • Đất phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp, được ghi nhận là đất ở trong giấy tờ pháp lý (sổ đỏ, sổ hồng).
  • Thiết kế xây dựng nhà cấp 4 theo quy định hiện hành.
  • Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà cấp 4 đầy đủ và hợp lệ

Lưu ý: Trong trường hợp gần khu bảo tồn, di tích hoặc công trình công cộng, bạn cần xin ý kiến cơ quan quản lý liên quan để đảm bảo tuân thủ quy định bổ sung. Việc nắm rõ các điều kiện này giúp bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác và tăng khả năng được cấp phép khi xây dựng nhà cấp 4.

 

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 năm 2025

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 do Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố quy định, nên mức thu khác nhau giữa các địa phương. Đối với khu vực Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND, cụ thể:

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;
  • Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

Nếu công trình của bạn ở khu vực nông thôn, mức phí thường sẽ thấp hơn tuỳ đơn vị. Ngoài lệ phí, bạn có thể mất thêm các khoản phụ khác như công chứng giấy tờ. Hãy liên hệ UBND địa phương để biết mức phí chính xác. 

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

Mức phạt khi xây nhà cấp 4 không phép

Việc xây dựng nhà cấp 4 mà không có giấy phép (trong trường hợp bắt buộc) là vi phạm pháp luật. Căn cứ theo Khoản 7 Điều 16, Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức phạt khi xây nhà cấp 4 không phép như sau:

  • Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 60 triệu – 80 triệu đồng
  • Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa: Phạt tiền từ 80 triệu – 100 triệu đồng

Để tránh bị phạt, bạn nên kiểm tra xem khu đất của mình có thuộc diện phải xin giấy phép không (liên hệ UBND xã/huyện). Chuẩn bị đầy đủ bản vẽ xây dựng nhà cấp 4 và hồ sơ xin phép trước khi khởi công. Nếu đã vi phạm, hãy nhanh chóng liên hệ cơ quan chức năng để xin hướng dẫn bổ sung giấy phép, tránh bị cưỡng chế tháo dỡ.

Mức phạt khi xây nhà cấp 4 không phép
Mức phạt khi xây nhà cấp 4 không phép

Kết luận 

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 không quá phức tạp nhưng đòi hỏi người dân phải nắm rõ các quy định pháp luật và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng yêu cầu. Việc tuân thủ quy trình cấp phép không chỉ đảm bảo pháp lý mà còn giúp quá trình thi công diễn ra suôn sẻ, tránh rủi ro phát sinh về sau. Nếu bạn còn băn khoăn, Xây dựng Việt Tín luôn sẵn sàng tư vấn chi tiết, từ lập bản vẽ xây dựng nhà cấp 4 đến hỗ trợ thủ tục pháp lý.

FAQ – Các câu hỏi thường gặp

1. Nếu xây nhà mà chưa xin phép, sau đó xin bổ sung được không?

Trường hợp phát hiện xây dựng không phép, bạn có thể bị xử phạt hành chính. Một số trường hợp có thể hợp thức hóa giấy phép sau khi nộp phạt. Tuy nhiên, nếu công trình vi phạm nghiêm trọng quy hoạch hoặc không đủ điều kiện cấp phép, có thể bị buộc tháo dỡ.

2. Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật xây dựng năm 2014, giấy phép có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày cấp. Nếu sau 12 tháng chưa khởi công, bạn cần xin gia hạn (mỗi giấy phép được gia hạn 2 lần, mỗi lần tối đa 12 tháng).

3. Mất bao lâu để được cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4?

Theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày.

XÂY DỰNG VIỆT TÍN | XÂY VỮNG NIỀM TIN – DỰNG UY TÍN VÀNG

“Chúng tôi xây nhà bạn như chính ngôi nhà của mình”

Theo dõi Việt Tín trên Google_News

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín: Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế: Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: VietTinConstruction

Chuyên mục
KIẾN THỨC Luật Xây Dựng

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng: Nguyên Nhân & Cách Giải Quyết

Xây nhà là một quá trình phức tạp, và tranh chấp là điều không ai mong muốn. Tuy nhiên, nếu không may xảy ra, cần có những hướng giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền lợi đôi bên và tránh những ảnh hưởng không đáng có về sau. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những nguyên nhân thường gặp gây ra tranh chấp trong xây dựng nhà ở, cũng như các cách giải quyết phù hợp để bảo vệ quyền lợi của bạn.

1. Tranh chấp về hợp đồng xây dựng là gì?

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng

Quá trình xây dựng nhà ở hoặc các công trình, dù lớn hay nhỏ, đều là một hành trình phức tạp đòi hỏi nhiều nguồn lực,từ tài chính đến nhân lực. Để đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia, việc ký kết hợp đồng xây dựng có giá trị pháp lý là vô cùng quan trọng.

Theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hợp đồng xây dựng là một thỏa thuận bằng văn bản được lập giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Hợp đồng này sẽ chi tiết hóa các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, từ khâu thiết kế, thi công cho đến nghiệm thu và bảo hành công trình.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, các tranh chấp xây dựng vẫn có thể xảy ra. Những bất đồng này thường bắt nguồn từ việc một trong hai bên vi phạm các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Ví dụ, chủ đầu tư có thể chậm thanh toán hoặc nhà thầu có thể thi công không đúng thiết kế. Ngoài ra, việc lựa chọn nhà thầu không phù hợp ngay từ đầu cũng là một nguyên nhân tiềm ẩn gây ra tranh chấp.

2. Những nguyên nhân gây tranh chấp về hợp đồng xây dựng phổ biến

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng

2.1 Tranh chấp xây dựng do vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng

Căn cứ theo Điều 144 Luật Xây dựng 2014 và Khoản 1, 2,3 Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định:

“Điều 19. Thanh toán hợp đồng xây dựng

….

Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.

Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

….”

Như vậy, về mặt pháp lý chủ đầu tư (hoặc bên giao thầu) phải có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ (100%) giá trị hợp đồng cho bên nhận thầu. Tuy nhiên, trên thực tế khi có nhiều tình huống xảy ra. Khi nhà thầu đã hoàn thành đúng nghĩa vụ về thi công thế nhưng phía chủ đầu tư gây khó khăn về nhiều lý do để chậm trễ hoặc không thanh toán đầy đủ gây thiệt hại kinh tế cho nhà thầu. Từ đó, tranh chấp về thanh toán xảy ra.

2.2 Tranh chấp xây dựng do không đảm bảo tiến độ thi công 

Tiến độ thi công là một trong những điều khoản quan trọng được đề cập rõ ràng trong hợp đồng xây dựng. Tuy nhiên, về phía nhà thầu khi tiến hành xây dựng đôi khi sẽ có rất nhiều yếu tố khách quan như thời tiết, dịch bệnh, tai nạn lao động hay thiếu nguồn nhân lực gây ảnh hưởng đến tiến độ vì phải tốn thời gian sửa chữa và khắc phục.

Còn về phía chủ đầu tư có thể sai phạm về thiết kế, từ đó phát sinh sửa đổi so với thiết kế ban đầu hoặc gặp vấn đề về giải phóng mặt bằng. Những điều này phát sinh khiến cho tiến độ công trình bị kéo dài. Việc chậm tiến độ có thể khiến cho nhà phát sinh nhiều chi phí quản lý và nhân công, từ đó dẫn đến tranh chấp giữa đôi bên.

2.3 Tranh chấp về vi phạm công việc 

Trong quá trình thi công xây dựng, phí chủ đầu tư có thể đưa ra nhiều yêu cầu vượt quá phạm vi của hợp đồng đã ký kết hoặc tự ý thực hiện cũng như quy phạm những tiêu chuẩn kỹ thuật gây ảnh hưởng đến nhà thầu. Thường gặp nhất là tự ý thay đổi thiết kế so với ban đầu, đây cũng là vấn đề thường xảy ra tranh chấp xây dựng.

2.4 Tranh chấp xây dựng liên quan nghiệm thu và bàn giao công trình

Sau quá trình thi công, khi đi đến giai đoạn bàn giao rất dễ xảy ra mâu thuẫn giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Mâu thuẫn có thể đến từ việc thiếu hồ sơ cho các hạng mục, thông tin nghiệm thu không chính xác, người ký biên bản nghiệm thu không có thẩm quyền,.. hoặc những vấn đề về chất lượng công trình như không đạt chuẩn, có nhiều sai sót và hư hỏng chưa được khắc phục,… Và còn nhiều nguyên nhân khác khiến cho chủ đầu tư có cơ sở chậm hoặc không thanh toán cho nhà thầu, dẫn đến tranh chấp phát sinh.

2.5 Tranh chấp do một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước hạn 

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng

Quá trình thi công kéo dài và phức tạp khó tránh khỏi những mâu thuẫn và xung đột về lợi ích của các bên liên quan. Nếu không tìm được tiếng nói chung hoặc vì một lý do nào đó mà một trong hai bên tự ý tiến hành chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc trước khi hoàn thành, chính là đang vi phạm nghiêm trọng đến hợp đồng xây dựng.

Việc một bên tự ý chấm dứt hợp đồng gây nên tổn thất và khó khăn cho bên còn lại. Nếu không chứng minh được lý do hợp pháp cho việc đơn phương chấm dứt hợp thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên còn lại.

2.6 Tranh chấp về bảo hành 

Theo quy định của pháp luật, nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình đã thi công cho chủ đầu tư nếu xảy ra hỏng hóc trong thời hạn bảo hành. Thời gian bảo hành đối với các công trình xây dựng từ 12 tháng đến 24 tháng trở lên từ ngày nghiệm thu đưa vào hoạt động. 

Nhiều nhà thầu vì trốn tránh trách nhiệm mà không thực hiện bảo hành, sửa chữa hoặc cố ý kéo dài thời gian cho đến khi hết thời gian bảo hành để không phải thực nghĩa vụ đã ký kết. Những hành động vô trách nhiệm này vi phạm đến quyền lợi của chủ đầu tư. Do đó, thông thường để đảm bảo cho việc bảo hành, khi ký kết hợp đồng các bên sẽ thỏa thuận giữ lại % giá trị hợp đồng nhất định (thông thường khoảng 3% đến 5%) để đảm bảo cho nghĩa vụ bảo hành công trình sau này.

3. Cách giải quyết khi xảy ra tranh chấp về hợp đồng xây dựng 

Tranh chấp về hợp đồng là dạng tranh chấp thường gặp và khó tránh khỏi. Tuy nhiên, để tránh ảnh hưởng đến công trình cũng như tốn kém về công sức, thời gian và tiền bạc của các bên thì có rất nhiều cách để giải quyết các vấn đề xảy ra. Những cách giải quyết tranh chấp về hợp đồng xây dựng phổ biến: 

3.1 Giải quyết tranh chấp bằng việc thương lượng, hòa giải 

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng

Thương lượng và hòa giải là một cách giải quyết thường được áp dụng và được khuyến nghị không chỉ trong việc tranh chấp xây dựng mà trong bất cứ mâu thuẫn nào trong cuộc sống. Bởi đây là cách giải quyết đơn giản, không tốn chi phí và các thủ tục pháp luật phức tạp. Việc ngồi lại thương lượng và tìm cách giải quyết với nhau cũng đảm bảo tính bí mật, uy tín trong kinh doanh, cũng như hạn chế những tổn thất về mặt tình cảm, gia tăng được sự hiểu biết và hợp tác lẫn nhau sau khi thương lượng thành công.

3.2 Giải quyết bằng việc khởi kiện ra Trung tâm trọng tài 

Tại Việt Nam, hiện nay có nhiều trung tâm trọng tài, trong đó có thể kể đến Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC), Trung tâm trọng tài thương mại Á Châu (ACIAC),… Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Trung tâm trọng tài sẽ xem xét hồ sơ và tổ chức phiên họp để giải quyết tranh chấp và đưa ra phán quyết. 

Giải quyết tranh chấp thông qua Trung tâm trọng tài không chỉ giữ được tính bảo mật mà còn nhanh chóng hơn giải quyết tại Tòa án, đó là lý do phương thức này vẫn được ưu tiên hơn là khởi kiện ra Tòa.

3.3  Giải quyết tranh chấp về hợp đồng xây dựng thông qua Tòa án 

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng

Cuối cùng, phương thức giải quyết truyền thống nhất là khởi kiện ra Toà án. Việc giải quyết tại Tòa án được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và các luật khác có liên quan. 

Nhược điểm của cách giải quyết này là quá trình tố tụng thường kéo dài rất lâu do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, khiến cho các bên tranh chấp phải tốn nhiều tiền bạc và công sức. Tuy nhiên, so với những cách giải quyết khác thì khởi kiện ra Tòa án vẫn là cách giải quyết tranh chấp có hiệu quả nhất và trên thực tế quyết định của Tòa án vẫn có khả năng thi hành cao hơn.

4. Lựa chọn đơn vị thầu uy tín và có hợp đồng xây dựng rõ ràng 

Tranh chấp về hợp đồng xây dựng là điều không ai mong muốn trong quá trình thi công xây dựng nhà ở, nhưng rất khó để tránh khỏi những mâu thuẫn và tranh chấp. Tuy nhiên, có thể giảm thiểu tối đa những vấn đề có thể xảy ra bằng cách lựa chọn một đơn vị thầu có uy tín, làm việc chuyên nghiệp, có hợp đồng và các điều khoản rõ ràng trước khi xây dựng. 

Tranh Chấp Về Hợp Đồng Xây Dựng

Xây Dựng Việt Tín là một đơn vị thiết kế và thi công xây dựng có nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường. Quy trình làm việc rõ ràng, nhanh chóng và hiệu quả, hồ sơ pháp lý đầy đủ,  cam kết về tiến độ và chất lượng công trình. Với đội ngũ kỹ sư và kiến trúc sư có chuyên môn cao, Việt Tín luôn sẵn sàng lắng nghe và đáp ứng mọi nhu cầu cũng như mong đợi từ phía khách hàng. Không chỉ kiến tạo nên những không gian sống hoàn mỹ Việt Tín còn đem đến trải nghiệm dịch vụ tốt nhất trong suốt quá trình xây dựng.

Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

  • Làm thế nào để soạn thảo hợp đồng xây dựng một cách chi tiết và rõ ràng để tránh tranh chấp?

Khi ký kết hợp đồng xây dựng cần lưu ý một số điều khoản quan trọng để tránh những tranh chấp không đáng có, bạn có thể xem thêm chi tiết các điều khoản tại đây

  • Khi nào thì cần đưa tranh chấp hợp đồng xây dựng ra tòa án? 

Đưa tranh chấp hợp đồng xây dựng ra tòa án thường là lựa chọn cuối cùng khi các phương pháp giải quyết tranh chấp khác không thành công hoặc không khả thi.

  • Những chi phí nào thường phát sinh trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng? 

Dưới đây là một số chi phí phổ biến:

    • Chi phí pháp lý: phí luật sư, phí nộp đơn kiện
    • Chi phí trọng tài: phí trọng tài viên, phí thuê địa điểm
    • Chi phí chuyên gia: phí chuyên gia kỹ thuật, phí tư vấn
    • Chi phí tài liệu và chứng cứ: chi phí thu thập và chuẩn bị tài liệu, chi phí chứng cứ
    • Chi phí hành chính: phí hành chính tòa án, phí dịch vụ công chứng
    • Chi phí khác: chi phí đi lại và ăn ở, chi phí phạt và bồi thường

XÂY DỰNG VIỆT TÍN | XÂY VỮNG NIỀM TIN – DỰNG UY TÍN VÀNG

“Chúng tôi xây nhà bạn như chính ngôi nhà của mình”

Theo dõi Việt Tín trên Google_News

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín: Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế: Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Chuyên mục
Luật Xây Dựng

Hợp đồng xây dựng trọn gói là gì?

Hợp đồng xây dựng trọn gói: Bí kíp đảm bảo quyền lợi cho bạn

Hợp đồng xây dựng trọn gói đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm của cả chủ nhà và nhà thầu. Để đảm bảo an toàn cho dự án xây dựng của bạn, hãy cùng tìm hiểu những điểm quan trọng cần lưu ý trong hợp đồng xây dựng trọn gói tại Việt Tín:

1. Hợp đồng xây dựng trọn gói là gì?

Hợp đồng xây dựng trọn gói là thỏa thuận giữa chủ nhà và nhà thầu, trong đó nhà thầu cam kết hoàn thiện công trình theo bản vẽ thiết kế đã thống nhất với giá trị hợp đồng cố định. Loại hợp đồng này bao gồm cả dịch vụ tư vấn, thiết kế và thi công, giúp chủ nhà tiết kiệm thời gian và công sức quản lý.

Theo Điều 62, Khoản 1 của Luật Đấu thầu 2013, hợp đồng trọn gói được định nghĩa là một thỏa thuận với giá cố định trong suốt quá trình thực hiện toàn bộ công việc theo hợp đồng. Nói cách khác, giá trị hợp đồng không thay đổi từ đầu đến khi công trình hoàn thành.

Quy định này cũng xác định rõ về việc thanh toán. Thanh toán có thể được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc chỉ một lần khi toàn bộ công việc hoàn tất. Tổng số tiền thanh toán cho nhà thầu sẽ được xác định trước và duy trì không biến đổi, đảm bảo rằng nhà thầu nhận được giá trị tương đương với nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

Hợp đồng xây dựng trọn gói là gì?
Hợp đồng xây dựng trọn gói đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm của cả chủ nhà và nhà thầu

2. Tại sao cần ký hợp đồng xây dựng trọn gói?

  • Bảo vệ quyền lợi: Hợp đồng quy định rõ ràng nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên, giúp giải quyết tranh chấp hiệu quả khi xảy ra.
  • An tâm về giá cả: Giá trị hợp đồng được thỏa thuận và cố định từ đầu, tránh phát sinh chi phí ngoài dự kiến.
  • Tiết kiệm thời gian: Chủ nhà không cần tham gia trực tiếp vào các công việc thi công, giám sát, có thể dành thời gian cho việc khác.
  • Tiện lợi: Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn thiện toàn bộ công trình, đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công.

3. Lưu ý khi ký hợp đồng xây dựng trọn gói:

  • Lựa chọn nhà thầu xây dựng trọn gói uy tín, có kinh nghiệm và năng lực thi công phù hợp với dự án.
  • Lưu ý trong hợp đồng, đảm bảo đầy đủ các điều khoản quan trọng như:
    • Phạm vi công việc thi công.
    • Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
    • Tiến độ thi công và các mốc thời gian hoàn thành.
    • Chất lượng vật liệu xây dựng.
    • Điều khoản bảo hành.
    • Quy trình giải quyết tranh chấp.
  • Nghiệm thu kỹ lưỡng từng hạng mục công trình trước khi thanh toán.
Hợp đồng xây dựng trọn gói là gì?
Kiểm soát chất lượng công trình chặt chẽ để tiết kiệm chi phí phát sinh

Điều khoản cần có trong hợp đồng xây nhà trọn gói:

1. Thông tin về các bên tham gia hợp đồng:

  • Họ tên, địa chỉ, số CCCD và thông tin liên lạc của khách hàng.
  • Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, số giấy phép kinh doanh, số điện thoại, email của nhà thầu.
  • Họ tên, chức vụ, số điện thoại, email của người đại diện hợp pháp của hai bên.

2. Mô tả nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật:

  • Diện tích khu đất xây dựng.
  • Diện tích sàn xây dựng.
  • Số tầng, bố trí các phòng chức năng.
  • Bản vẽ thiết kế kiến trúc và kỹ thuật đã được xác nhận.
  • Vật liệu xây dựng, trang thiết bị nội thất sử dụng.
  • Các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng thi công, an toàn lao động.

3. Thời gian hoàn thành, tiến độ thực hiện:

  • Thời gian bắt đầu và kết thúc thi công.
  • Các mốc tiến độ thi công cụ thể.
  • Hình thức báo cáo tiến độ thi công.
  • Quy trình nghiệm thu từng hạng mục công trình.

4. Giá cả và phương thức thanh toán:

  • Giá trị hợp đồng trọn gói.
  • Các khoản thanh toán và tỷ lệ thanh toán cho từng đợt.
  • Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản).
  • Điều kiện thanh toán cho từng đợt.

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên:

  • Quyền của khách hàng:
    • Giám sát thi công, kiểm tra chất lượng công trình.
    • Yêu cầu nhà thầu khắc phục các lỗi thi công.
    • Nhận bàn giao công trình khi hoàn thành.
  • Nghĩa vụ của khách hàng:
    • Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ thiết kế cho nhà thầu.
    • Thanh toán hợp đồng đúng thời hạn.
    • Bảo đảm điều kiện thi công cho nhà thầu.
  • Quyền của nhà thầu:
    • Tổ chức thi công công trình theo hợp đồng.
    • Yêu cầu khách hàng thanh toán đúng thời hạn.
    • Nhận thanh toán khi hoàn thành công trình.
  • Nghĩa vụ của nhà thầu:
    • Thi công công trình đúng theo hợp đồng, đảm bảo chất lượng.
    • Bàn giao công trình đúng thời hạn.
    • Bảo hành công trình theo thời gian quy định.

6. Bảo hành và bảo hiểm:

  • Thời gian bảo hành công trình.
  • Phạm vi bảo hành.
  • Quy trình bảo hành.
  • Trách nhiệm của nhà thầu trong thời gian bảo hành.
  • Quy định về bảo hiểm thi công công trình.

7. Điều khoản về xử lý tranh chấp:

  • Hình thức giải quyết tranh chấp (hòa giải, thương lượng, tố tụng).
  • Quy trình giải quyết tranh chấp.
  • Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết tranh chấp.

Lưu ý:

  • Ngoài các điều khoản trên, hợp đồng xây nhà trọn gói có thể có thêm các điều khoản khác phù hợp với nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.
  • Các bên cần đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết.
  • Nên tham khảo ý kiến của luật sư để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.

Tham khảo mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói:

Trên thực tế pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể cho mẫu hợp đồng xây nhà ở trọn gói. Do đó, tùy vào quy mô công trình trong hợp đồng ký kết sẽ có thêm những chính sách và điều khoản bắt buộc khác nhau.

Dưới đây là mẫu hợp đồng xây dựng nhà trọn gói Việt Tín áp dụng, mời bạn đọc tham khảo.

Mẫu Hợp Đồng Thi Công – Việt Tín

Theo dõi Việt Tín trên Google_News

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín:Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế: Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Chuyên mục
Luật Xây Dựng

Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng 2024: Hướng Dẫn Từ A đến Z

Khi bạn đang có kế hoạch xây dựng hoặc cải tạo ngôi nhà của mình, việc đầu tiên cần làm là xin cấp hoặc gia hạn giấy phép xây dựng. Đây là một bước quan trọng không chỉ đảm bảo tính pháp lý của công trình mà còn giúp bạn tránh được những rắc rối pháp lý không đáng có. Vậy thủ tục xin gia hạn giấy phép xây dựng cần những gì và quy trình ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Bước 1: Hiểu Rõ về Giấy Phép Xây Dựng

Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng

Trước hết, bạn cần hiểu rõ giấy phép xây dựng là gì. Đây là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình xây dựng1.

Việc gia hạn giấy phép xây dựng trong năm 2024 được quy định như sau: Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần, thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng

Bước 2: Xác Định Thời Điểm Cần Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng

Bạn cần xác định thời điểm cần gia hạn giấy phép xây dựng. Nếu giấy phép xây dựng của bạn sắp hết hạn mà công trình chưa được khởi công, bạn cần nhanh chóng tiến hành gia hạn.

Bước 3: Chuẩn Bị Hồ Sơ Gia Hạn

Hồ sơ gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu quy định.
  • Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

Bước 4: Nộp Hồ Sơ và Theo Dõi Quy Trình

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp tại UBND cấp huyện nơi bạn muốn xin gia hạn giấy phép xây dựng. Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo cho bạn biết thời gian nhận kết quả.

Bước 5: Nhận Kết Quả và Nộp Lệ Phí

Thủ Tục Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng

Cuối cùng, bạn đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định.

Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở thường được quy định tại các địa phương và có thể thay đổi theo thời gian. Dưới đây là một số thông tin về lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng tại một số thành phố lớn tại Việt Nam trong năm 2024:

Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới với nhà ở riêng lẻ của dân:

  • Hà Nội: 75.000 đồng/giấy phép

  • Tp.Hồ Chí Minh : 50.000 đồng/giấy phép

  • Hải Phòng: 50.000 đồng/giấy phép

  • Đà Nẵng: 50.000 đồng/giấy phép

Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới cho các công trình khác:

  •  Hà Nội: 150.000 đồng/giấy phép

  • Tp Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/giấy phép

  • Hải Phòng: 100.000 đồng/giấy phép

  • Đà Nẵng: 100.000 đồng/giấy phép

Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng:

  • Hà Nội: 15.000 đồng/giấy phép

  • Tp Hồ Chí Minh: 15.000 đồng/giấy phép 

  • Hải Phòng: 10.000 đồng/giấy phép

  • Đà Nẵng: 10.000 đồng/giấy phép

Lưu ý rằng lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng có thể còn cộng thêm nhiều khoản phí khác như công kiểm tra, thẩm định, tùy theo quy định của từng địa phương.


Bài viết trên đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về quy trình thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng cho nhà ở trong năm 2024. Để đảm bảo quyền lợi của mình, hãy thực hiện đúng các bước và chuẩn bị hồ sơ cẩn thận. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với các cơ quan chức năng hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia pháp lý từ Xây Dựng Việt Tín.

Theo dõi Việt Tín trên Google_News

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín: Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế: Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Chuyên mục
KINH NGHIỆM XÂY NHÀ Luật Xây Dựng

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện

Công đoạn thi công hoàn thiện công trình sẽ được tiến hành ngay sau công đoạn thi công phần thô đã xong. Hai công đoạn này có thể được tiến hành cùng lúc bởi 2 nhà thầu khác nhau. Nhưng đa phần, hai công đoạn này đều do một tay “nhà thầu” đảm nhiệm. Nhằm đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất và quản lý vật tư xây dựng tiết kiệm, tối ưu. Chi tiết hãy cùng Xây Dựng Việt Tín tham khảo ngay qua bài viết sau đây.

Thi công hoàn thiện là gì?

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Công trình thi công hoàn thiện thực tế bởi Việt Tín

Nếu như thi công phần thô là công đoạn xây dựng định hình khung, công năng từng phòng trong layout và quyết định đến tuổi thọ của công trình. Thì công đoạn thi công hoàn thiện là giai đoạn tiếp tiếp theo được tiến hành ngay sau khi phần thô xây dựng xong. Đây cũng là công đoạn quyết định chính phong cách thiết kế và hoàn thiện công trình theo đúng phong cách gia chủ lựa chọn.

Ngoài ra, công đoạn hoàn thiện này sẽ dễ phát sinh những chi phí ngoài hợp đồng. Nguyên nhân đến từ sự thay đổi của gia chủ về chất lượng thiết bị/vật tư sẽ sử dụng. Một số ít, gia chủ thay đổi hoàn toàn thiết kế công trình, khác nhiều so với bản thiết kế kiến trúc và bố trí nội thất trước đó.

Tầm quan trọng của việc hoàn thiện công trình

Tuy lượng công việc và thời gian thực hiện hoàn thiện công trình ít hơn so với thi công phần thô. Nhưng phải vì vậy mà công đoạn này ít được gia chủ quan tâm. Trái lại, hầu hết gia chủ đều rất chú trọng, bởi tầm quan trọng của công đoạn thi công hoàn thiện nhà là rất lớn:

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Không gian hoàn thiện cho khách hàng Việt Tín

#1 Quyết định lối sống và thói quen sống của tất cả các thành viên.

  • Lối sống được định hình theo phong cách bố trí nội thất và giá trị đồ nội thất sử dụng.
  • Trẻ nhỏ sẽ tập làm quen, tiếp xúc với các đồ nội thất thông minh. Khi lớn lên, trẻ sẽ không bị bỡ ngỡ khi tiếp xúc với các đồ nội thất đó trong lúc đến nhà bạn chơi, đi du lịch hay tham gia các buổi gặp mặt bạn bè, đối tác.

#2 Tạo bầu không khí thư giãn và thoải mái.

  • Sự thoải mái trong sinh hoạt, không gây bất cứ sự trở ngại nào hay một điểm nào đó không hài lòng.
  • Tự do ngay trong chính “căn nhà” đúng nghĩa. Mỗi thành viên đều có không gian riêng tư nhưng không mất đi không gian chung – nơi kết nối tình thân.
  • Tạo ra nhiều nguồn cảm hứng mới ngay chính trong căn nhà. Đặc biệt với những người làm nghề sáng tạo, cách bố trí nội thất thẩm mỹ và độc đáo sẽ luôn mang đến một điểm mới mẻ, tạo sự đột phá trong công việc.

Quy trình thi công hoàn thiện nhà gồm những gì?

Về cơ bản, các nhà thầu sẽ thực hiện quy trình hoàn thiện công trình bao gồm 06 hạng mục chính: Láng nền & trát tường -> Ốp lát nền, thi công trần -> Thực hiện sơn bả tường -> Hoàn thiện hệ thống điện nước -> Lắp đặt hạng mục cửa -> Trang trí nội thất công trình.

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Hình ảnh công đoạn hoàn thiện mái cho khách hàng

Láng nền & trát tường

Các công việc thực hiện: Làm ướt tường -> Mài tường loại bỏ tạp bẩn, tăng độ bám dính -> Trát bả tường trong và ngoài công trình.

Công đoạn ốp lát nền và thi công trần

Phần trần sẽ được thực hiện trước: Vệ sinh trần -> Thi công trang trí trần (giật cấp, thạch cao). Sau đó, công đoạn ốp lát toàn bộ nền được thực hiện: Láng sàn bằng phẳng -> ốp lát gạch theo độ dốc/nghiêng đúng kỹ thuật -> hoàn thiện sàn lắp đặt (sàn gạch, đá, gỗ).

Thực hiện sơn bả tường

Các công việc thực hiện: Vệ sinh và chuẩn bị bề mặt sơn sau khi trát tường -> Tiến hành bả matit phù hợp -> Sơn lót toàn bộ tường -> sơn phủ màu hoàn thiện theo từng hạng mục phòng ốc của công trình.

Lắp đặt hệ thống điện, nước

Ngay tại các vị trí đi dây điện, ống nước ở phần thô. Khi thực hiện hoàn thiện, các công việc sẽ được tiến hành: Lắp đặt bồn nước/bồn tắm/bồn cầu… -> Lắp đặt hệ thống đèn điện quạt chiếu sáng -> Hệ thống chống sét đúng quy cách -> Lắp đặt hệ thống điện nước tương tự ở các tầng khác (nếu xây nhiều tầng).

Lắp đặt hạng mục cửa

Toàn bộ các hạng mục cửa và lan can, vách kính, vách trang trí nếu có… sẽ được hoàn thiện công trình và lắp đặt đầy đủ.

Trang trí nội thất

Các đồ nội thất được đưa vào từng phòng: Khách, bếp, ngủ, đọc sách… theo đúng lựa chọn và bản thiết kế nội thất trước đó khách hàng yêu cầu. Ngay khi bố trí cơ bản, chuyên viên trang trí nội thất sẽ sắp xếp, bố trí và kiến tạo một không gian sống mơ ước hoặc theo đúng mục đích trang trí gia chủ lựa chọn.

Những sai lầm thường mắc phải trong quá trình thi công hoàn thiện

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Vật liệu hoàn thiện nên chọn phù hợp với kết cấu công trình

Lựa chọn vật liệu theo đa số

Khi tham khảo vật liệu sử dụng, đa phần gia chủ tự tìm hiểu xu hướng chọn vật liệu theo số đông để áp dụng. Tuy nhiên, cách này không đảm bảo 100% công trình hoàn thiện có độ bền và chất lượng tốt nhất.

Bởi mỗi công trình sẽ có điều kiện sử dụng khác nhau, hướng đón gió, nắng hay độ ẩm không khí. Do đó, để tránh việc chọn sai vật liệu xây dựng, gia chủ nên tham khảo ý kiến các bên nhà thầu có chuyên môn.

Chọn vật liệu không cân nhắc đặc tính vật lý của thiết bị

Vật liệu xây dựng cần dựa trên đặc tính vật lý và điều kiện công trình để lựa chọn. Bởi không phải công trình nào cũng thích hợp lắp sàn gỗ tự nhiên hay không phải công trình nào lát nền đá hoa cương/kim sa/gạch bóng kính… được.

Thế nên, để tránh sai lầm chọn sai vật liệu hoàn thiện sàn/trần nói chung. Quý khách cần cân nhắc thật kỹ từng loại vật liệu sẽ áp dụng vào công trình nào sẽ tốt nhất.

Lựa chọn vật liệu tối giản

Thường vật liệu tối giản sẽ có nhược điểm là không đẹp, không bền, kén đồ nội thất. Điều này phát sinh ra các sai lầm khi hoàn thiện đường điện nước và bố trí nội thất. Khiến gia chủ cảm thấy không hài lòng, thoải mái. Dẫn đến tình trạng thay đổi thiết kế, tốn kém chi phí hoàn thiện.

Vật liệu hoàn thiện nhà được Việt Tín sử dụng

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Vật liệu đá hoàn thiện nền công trình

Các vật liệu Xây Dựng Việt Tín sử dụng trong quá trình xây dựng trọn gói tại bao gồm: Sắt thép xây dựng (100% Việt Nhật.); Cát xây dựng (cát sông vàng hạt lớn cho bê tông, hạt nhỏ cho xây tô); Gạch đá xây dựng (nguồn gốc rõ ràng theo bảng vật tư Việt Tín trình chủ đầu tư); Xi măng (xi măng Hà Tiên xây tô, xi măng Holcim cho bê tông)  … 

Và để tìm hiểu danh mục vật liệu hoàn thiện đầy đủ nhất cho từng hạng mục xây dựng, quý khách hãy tìm hiểu ngay danh sách vật liệu Xây Dựng Việt Tín tại đây.

Đơn vị thi công hoàn thiện nhà trọn gói uy tín tại TP. HCM

Tại khu vực TPHCM, Xây Dựng Việt Tín là đơn vị thi công hoàn thiện nhà trọn gói uy tín hàng đầu hiện nay. Sau nhiều năm nỗ lực không ngừng nghỉ, chúng tôi đã đạt được chứng chỉ năng lực hoạt động cấp xây dựng hạng III (công trình dân dụng, giao thông, nhà công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật…) cấp 2021 tại TP.HCM.

Trong đó, điểm mạnh nổi bật của Xây Dựng Việt Tín so với các đối thủ khác ở:

  • Quản lý xây dựng khoa học và chặt chẽ: Tập kết vật liệu -> Xây dựng phần thô -> Quy trình an toàn lao động -> Kiểm soát chất lượng xuyên suốt quá trình -> Kiểm tra trước khi bàn giao. Tất cả công đoạn đều được giám sát đầy đủ, đảm bảo chất lượng phần thô đúng cam kết ” Đúng vật liệu – Đúng tiến độ – Đúng giá thành – Đúng pháp luật”.
  • Năng lục hồ sơ mạnh mẽ, cho phép Việt Tín: Hoàn thiện nhà trọn gói trong thời gian sớm nhất, tuyệt đối không bán thầu; Đảm bảo kết cấu vững chắc – xây đúng kỹ thuật – xây đúng bản vẽ kiến trúc – bố trí nội thất sáng tạo – căn nhà  hoàn thiện với tính thẩm mỹ cao, kiến tạo không gian sống đầy mơ ước.
  • Chính sách bảo hành dẫn đầu khu vực khi bảo hành hành phần hoàn thiện 1 năm, phần nội thất & các hạng mục khách 2-5 năm và phần thô 5 năm.

Hình ảnh quá trình thi công hoàn thiện

Dưới đây là một số hình ảnh hoàn thiện công trình xây dựng của công ty Xây Dựng Việt Tín:

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Hình ảnh hoàn thiện thực tế Việt Tín 01

 

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Hình ảnh hoàn thiện thực tế Việt Tín 02

 

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Hình ảnh hoàn thiện thực tế Việt Tín 03

 

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Hình ảnh hoàn thiện thực tế Việt Tín 04

 

Tổng quát về dịch vụ thi công hoàn thiện | XÂY DỰNG VIỆT TÍN
Hình ảnh hoàn thiện thực tế Việt Tín 05

Sau cùng, mọi thắc mắc của gia chủ về giá và các hạng mục thi công hoàn thiện công trình xây dựng khác. Hãy liên hệ sớm nhất đến Việt Tín 0787223939 để được giải đáp đầy đủ và sớm nhất ngay trong ngày nhé!

> Xem thêm các thông tin hữu ích từ Việt Tín: Kinh nghiệm xây nhà

> Xem thêm các mẫu thiết kế: Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Chuyên mục
KINH NGHIỆM XÂY NHÀ Luật Xây Dựng

Bí quyết xây tổ ấm: 5 Điều Cần Quan Tâm Khi Xây Dựng Nhà Phố

Khi xây dựng nhà phố cần quan tâm điều gì? Không chỉ cần chú trọng nhiều vào các vấn đề như giá cả, chi phí về vật tư, chi phí về nhân công, yếu tố phong thủy, lựa chọn công ty xây dựng uy tín mà còn rất nhiều các vấn đề khác mà bài viết này sẽ giúp bạn liệt kê ra.

Những vấn đề cần quan tâm khi xây dựng nhà phố

Lên Kế Hoạch Xây Dựng

Khi có dự định xây dựng nhà phố, quý vị cần lên kế hoạch gồm những mong muốn của mình về căn nhà tương lai của mình như: diện tích xây dựng trên nền đất bao nhiêu, số phòng, phong cách thiết kế, số tầng, nhà có sân hay không, có sân thượng không, có ban công không, nhà mái bằng hay mái ngói, …

Tìm Kiếm và Lựa Chọn Nhà Thầu Uy Tín

Uy tín của nhà thầu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Việc nghiên cứu, so sánh các đơn vị thi công xây dựng uy tín, có kinh nghiệm trong lĩnh vực nhà phố là điều cần thiết.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo các đánh giá từ khách hàng cũ, xem xét các dự án nhà phố mà nhà thầu đã thi công.

Dự Toán Chi Phí Xây Dựng

Sau khi đã có ý tưởng về căn nhà của mình, bước tiếp theo trong xây dựng nhà phố quý vị cần quan tâm đến việc tính toán sơ bộ về diện tích xây dựng mong muốn. Dựa vào những thông tin mà Xây Dựng Viêt Tín có chia sẻ trong những bài viết trước (Hoặc liên hệ với chúng tôi). Quý vị có thể tự tính toán được chi phí xây dựng bao nhiêu, từ đó dự trù ngân sách sao cho phù hợp, tránh bị động, hao hụt chi phí khi tiến hành thiết kế, thi công xây dựng nhà.

Tư Vấn Công Năng Trước Khi Xây Dựng

Sau khi đã tính toán được diện tích và chi phí xây dựng nhà, quý vị tiến hành liên hệ với công ty xây dựng uy tín để nhờ họ tư vấn thêm, đưa ra những giải pháp thiết kế phù hợp, tối ưu chi phí. Để làm được điều này, quý vị cần quan tâm và chú trọng đến việc lựa chọn công ty sao cho đảm bảo uy tín, chất lượng.

Thủ Tục Pháp Lý

Quý vị cần quan tâm đến vấn đề thủ tục, pháp lý, đăng ký giấy phép xây dựng. Quý vị cần tìm hiểu những thông tin về việc xin cấp phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản trích lục bản đồ mảnh đất, trích đo trên thực địa, xác định sơ đồ về ranh giới của lô đất. Để hiểu rõ hơn hơn về quy trình làm việc, xin giấy phép xây dựng, quý vị có thể liên hệ trực tiếp với Xây Dựng Việt Tín.

Tư Vấn Thiết Kế

Nếu bạn muốn xây dựng nhà phố đẹp, phù hợp với sở thích của mình, quý vị hãy tham khảo những mẫu nhà phố được các công ty cung cấp, chia sẻ trên website Xây Dựng Việt Tín đã cung cấp sẵn nhiều mẫu nhà phố đẹp khác nhau về mẫu mã, kiểu dáng, phong cách thiết kế như phong cách cổ điển, phong cách hiện đại, phong cách tân cổ điển. Trong bài viết này, chúng tôi cũng đã chọn lọc ra một số mẫu nhà phố đẹp và mới nhất để quý vị tham khảo.

Quan Tâm Đến Yếu Tố Phong Thủy

Phong thủy khi xây nhà từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống văn hóa của người Việt Nam. Đặc biệt, khi xây dựng nhà ở, việc quan tâm đến yếu tố phong thủy càng trở nên quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến tài lộc, sức khỏe và may mắn cho gia chủ.

Các yếu tố phong thuỷ cần quan tâm như:

  • Địa thế của mảnh đất
  • Hướng nhà khi xây dựng
  • Bố trí không gian sinh hoạt trong nhà
  • Sử dụng các vật phẩm phong thuỷ (nếu có)

Các mẫu nhà phố đẹp do Xây Dựng Việt Tín đã thực hiện

Dưới đây là những mẫu thiết kế nhà phố đẹp điển hình do Xây Dựng Việt Tín tổng hợp, chọn lọc từ các mẫu nhà đang được nhiều người lựa chọn hiện nay, phù hợp theo từng nhu cầu sử dụng như làm nhà ở, cho thuê văn phòng. Qúy khách hành có thể xem thêm các mẫu nhà ở mục Mẫu Nhà của Xây Dựng Việt Tín.

  • Xây nhà phố phong cách cổ điển
Nhà cấp 4 mái thái đẹp
Nhà cấp 4 mái Thái với gam màu trắng cổ điển
  • Nhà Phố 3 Tầng Hiện Đại
Xây Dựng Nhà phố 3 tầng mặt tiền 5m
Mẫu xây nhà phố 3 tầng trẻ trung, hiện đại và sang trọng
  • Nhà phố 2 tầng mái Nhật
Mẫu Nhà Mái Ngói 2 Tầng Đẹp
Nhà phố 2 tầng mái ngói
  • Nhà phố 3 tầng 1 tum hiện đại

mẫu thiết kế nhà ống 3 tầng hiện đại

Kết Luận

Nhiều người mơ ước xây dựng một ngôi nhà phố đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, sở thích cá nhân và thể hiện phong cách riêng. Tuy nhiên, quá trình xây dựng lại là một thách thức không nhỏ. Hãy để Xây Dựng Việt Tín đồng hành cùng bạn, để kiến tạo nên tổ ấm mơ ước

“Ngôi nhà không chỉ là nơi che mưa, che nắng mà còn là tổ ấm – nơi vun đắp hạnh phúc cho cả gia đình.” (Jonathan M. Reynolds)

Câu hỏi thường gặp (FAQs)

1. Tôi có cần thuê kiến trúc sư riêng không?

Trong khi một số chủ nhà có thể tự lên ý tưởng thiết kế, thì việc thuê kiến trúc sư chuyên nghiệp sẽ giúp bạn tối ưu công năng, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tính thẩm mỹ.

2. Tôi cần chuẩn bị những thủ tục pháp lý gì khi xây dựng nhà phố?

Thủ tục pháp lý khi xây dựng nhà phố bao gồm:

  • Giấy phép xây dựng: Giấy phép này được yêu cầu trước khi bất kỳ công trình xây dựng nào bắt đầu. Bạn có thể nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng tại phòng ban xây dựng và quy hoạch địa phương.
  • Giấy phép hoàn công: Giấy phép này được yêu cầu sau khi xây dựng hoàn thành và nhà phố đã được cơ quan chức năng kiểm tra.
  • Thủ tục về phòng cháy chữa cháy: Bạn phải tuân thủ tất cả các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, bao gồm lắp đặt hệ thống chữa cháy, đầu báo khói và lối thoát hiểm.

Để đảm bảo tuân thủ theo đúng các luật và quy định hiện hành, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý.

3. Chi phí xây dựng nhà phố là bao nhiêu?

Chi phí xây dựng nhà phố có thể thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào một số yếu tố, bao gồm kích thước và tính phức tạp của thiết kế, chất lượng vật liệu sử dụng và chi phí nhân công ở khu vực của bạn.

Tại Việt Tín có nhiều gói xây dựng cho bạn lựa chọn, tuỳ thuộc vào nhu cầu và ngân sách của mình. Bạn có thể tham khảo qua trang Bảng Giá Xây Dựng của chúng tôi.

4. Mất bao lâu để xây dựng một căn nhà phố?

Thời gian xây dựng một nhà phố sẽ phụ thuộc vào kích thước và độ phức tạp của dự án, điều kiện thời tiết, tính sẵn có của nhân công và vật liệu. Theo ước tính chung, bạn có thể mất từ 6 đến 12 tháng để xây dựng một nhà phố.

Dưới đây là một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng:

  • Độ phức tạp của thiết kế: Thiết kế phức tạp hơn sẽ mất nhiều thời gian thi công hơn so với thiết kế đơn giản.
  • Điều kiện thời tiết: Thời tiết xấu có thể làm chậm tiến độ thi công.
  • Số lượng kiểm tra cần thiết: Số lượng kiểm tra được yêu cầu bởi các cơ quan chức năng cũng có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Video chân thực dự án Xây Dựng Việt Tín thi công ở Vũng Tàu

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín:Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế:Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Chuyên mục
KINH NGHIỆM XÂY NHÀ Luật Xây Dựng

Các nguyên lý thiết kế nhà ở riêng lẻ, nhà phố, nhà dân dụng theo quy định

Quy định về thi công nhà phố cũng như tiêu chuẩn thiết kế nhà ở là nội dung đã được biên soạn thành văn bản nhà nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng không phải ai cũng có thời gian để tiếp cận thông tin đầy đủ và hiệu quả.

Trong bài viết này, Xây dựng Việt Tín xin được chia sẻ cùng các bạn những thông tin liên quan đến nguyên lý thiết kế nhà ở dân dụng.

Các loại hình nhà ở dân dụng phổ biến

Theo đặc điểm và mục đích sử dụng thì nhà ở được chia thành các loại hình cụ thể sau:

Nhà ở riêng lẻ

Nhà ở riêng lẻ là loại hình nhà được xây dựng trên một khu vực đất riêng biệt, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân hay hộ gia đình. Nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà độc lập, nhà biệt thự, nhà liền kề.

Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ

Nhà phố

Nhà phố là loại hình bất động sản được xây dựng trong thành phố, có vị trí mặt tiền đắt giá. Hiện nay, xu hướng chọn nhà mặt phố ngày càng phổ biến. Đặc biệt là các gia đình hoặc doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng không gian sống để kết hợp kinh doanh.

>>> Xem thêm: Báo giá thi công nhà phố trọn gói

Nguyên lý thiết kế nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ
Nhà phố là loại hình bất động sản có vị trí mặt tiền đắt giá

Nhà phố thường bao gồm các loại như: nhà phố liền kề, nhà phố thương mại, nhà phố xanh, nhà phố sân vườn.

Nhà dân dụng

Nhà dân dụng là loại hình phổ biến nhất hiện nay và bao gồm các kiểu nhà cụ thể như sau:

– Nhà tạm bợ: Là loại hình nhà ở được xây dựng sơ sài, thời hạn sử dụng ngắn, đây là loại nhà có giá trị và tiện ích sử dụng thấp nhất.

– Nhà cấp 4: Được xây dựng với thiết kế chỉ 1 tầng. Loại nhà ở này có niên hạn sử dụng thấp, khoảng 30 năm. Do niên hạn thấp nên cần chú ý sự xuống cấp của công trình để gia cố, sửa chữa, đảm bảo an toàn khi sinh sống.

>>> Xem thêm: Cách tính chi phí xây nhà cấp 4

Nguyên lý thiết kế nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ
Nhà cấp 4 thường chỉ có 1 tầng

– Nhà cấp 3: Có phần thiết kế giống với nhà cấp 4. Tuy nhiên, kết cấu của nhà cấp 3 vững chãi và chắc chắn hơn. Thời gian sử dụng cũng cao hơn loại hình nhà cấp 4, khoảng trên 40 năm.

– Nhà cấp 2: Được xây dựng chắc chắn, có niên hạn sử dụng khoảng 70 năm và không bị hạn chế về số tầng xây dựng. Loại hình này có kết cấu vững chắc và sử dụng vật liệu có chất lượng tương đối tốt.

– Nhà cấp 1: Về cơ bản, nhà cấp 1 có những tiêu chí tương đồng với nhà cấp 2. Tuy nhiên, loại nhà này được xây dựng với chất liệu kết cấu và giá trị cao hơn.

Nguyên lý thiết kế nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ
Nhà cấp 1 được thiết kế và xây dựng với chất liệu kết cấu, giá trị cao

Các tiêu chuẩn thiết kế nhà ở mới nhất theo quy định

Dưới đây là một số tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ, nhà phố, nhà dân dụng theo quy định mà các bạn nên biết.

Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ

Việc xây dựng nhà ở riêng lẻ phải được đáp ứng theo những quy chuẩn về phòng ở. Ngoài ra, phải được xây dựng khép kín, có đầy đủ phòng và khu vệ sinh riêng. Diện tích sử dụng phải đạt tối thiểu 25m2 trở lên (bao gồm các khu vực vệ sinh).

>>> Tham khảo: Xây nhà 2 tầng 80m2 hết bao nhiêu tiền

Chất lượng công trình phải đảm bảo tiêu chuẩn nhà cấp 4 trở lên. Tiêu chuẩn này được quy định rõ ràng theo Điều 4 Thông tư Bộ Xây dựng số 20/2016/TT-BXD. Việc thiết kế, xây dựng nhà riêng lẻ phải được đảm bảo về chất lượng xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tại địa phương.

Tiêu chuẩn thiết kế nhà phố

Với nhà phố, các bạn cần tuân theo tiêu chuẩn quy hoạch và thiết kế đô thị đã được quy định theo QCVN 03:2012/BXD. Vị trí đất xây dựng cần phải có đầy đủ: cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường đủ cho xe chữa cháy đi vào, hệ thống đường điện, cấp thoát nước, thu gom rác, thông tin và truyền thông như cáp quang, internet;…

>>> Xem thêm: Cách tính mật độ xây dựng nhà phố

Tiêu chuẩn thiết kế nhà dân dụng

Tất cả thiết kế công trình dân dụng đều phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. Đồng thời, còn đảm bảo bền vững, tiện dụng và tính thẩm mỹ, phù hợp với khí hậu tự nhiên của địa phương.

Nguyên lý thiết kế nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ
Tất cả thiết kế công trình dân dụng đều phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng

5 nguyên lý thiết kế nhà ở cơ bản bạn nên biết

Ai cũng mong muốn xây dựng cho mình một ngôi nhà đẹp, hoàn hảo với không gian sống. Chính vì vậy, thiết kế được xem là phần xương sống, là kim chỉ nam để bạn yên tâm xây dựng cho mình ngôi nhà theo ước muốn.

Nguyên lý về sự cân bằng

Trong thiết kế nhà ở nguyên lý cân bằng chính là sự đối xứng, cân đối của các yếu tố tạo không gian kiến trúc như chiều cao, chiều rộng của không gian, cách bài trí nội thất,…

Hay có thể hiểu rằng quy luật cân bằng được thể hiện ở mọi yếu tố sắp xếp trong một bố cục. Có 2 loại cân bằng trong thiết kế nhà ở là cân bằng đối xứng và cân bằng bất đối xứng.

Nguyên lý tạo điểm nhấn

Điểm nhấn là tạo nên hiệu ứng thị giác đủ để thu hút và giữ sự tập trung cho không gian kiến trúc. Sự nhấn mạnh được tạo ra từ cách sắp đặt những yếu tố một cách hợp lý, làm chúng nổi bật bằng những nét đặc trưng như màu sắc, hình dáng và tỉ lệ,…

Nguyên lý về nhịp điệu

Nguyên lý thiết kế nhà ở theo quy luật nhịp điệu chính là việc bạn quan tâm tới dịch chuyển và điều hướng tầm nhìn. Quy luật nhịp điệu thường tạo ra dòng chảy êm đềm trong bố cục của ngôi nhà, tạo nên không gian kiến trúc hài hòa, êm ái.

Nguyên lý thiết kế nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ
Quy luật nhịp điệu liên quan tới sự dịch chuyển và điều hướng tầm nhìn trong thiết kế nhà ở

Nhịp điệu chính là một đường dẫn vì thế mà bạn có thể đọc được các ý tưởng trong thiết kế, nó được xem như một phương thức trong nghệ thuật thiết kế.

Quy luật cân xứng và tỷ lệ

Luật cân xứng là mối quan hệ giữa kích thước và hình dạng để đạt được cân bằng, đồng nhất với thiết kế nội thất. Sự cân xứng liên quan đến các yếu tố như: chiều cao, chiều rộng, chiều sâu và không gian. Tỷ lệ phản ánh kích thước của các thành phần có trong tổng thể không gian nội thất.

Nguyên lý thiết kế nhà ở: Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ
Luật cân xứng là mối quan hệ giữa kích thước và hình dạng để đạt được cân bằng

Quy luật về sự hài hòa

Sự hài hòa là sự cân bằng phù hợp giữa tất cả các yếu tố để tạo nên 1 tổng thể hoàn hảo. Hài hòa bao gồm một tập hợp các yếu tố mang tính chất bao quát như: hình dáng, màu sắc, vật liệu, kiểu dán,…

>>> Xem thêm: Các phong cách thiết kế nhà phố hiện nay

Không gian được thiết kế một mạch xuyên suốt, không có gì phá cách hoặc vượt quá tỷ lệ. Mọi thứ phải có cùng một tone màu và đồng nhất về tỷ lệ.

Bài viết trên đã giúp các bạn biết rõ hơn về những nguyên lý thiết kế nhà ở, cùng các tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ, nhà phố, nhà dân dụng để có được ngôi nhà hoàn mỹ.

Hy vọng các bạn có thể cân nhắc nên xây loại nhà nào mình mong muốn qua những nội dung trên. Mọi nhu cầu và vướng mắc về thiết kế xây dựng, hãy liên hệ với Công ty Việt Tín nhé!

XEM THÊM

Báo giá mới nhất tại Việt Tín

Video chân thực dự án Xây Dựng Việt Tín thi công ở Vũng Tàu

Các thông tin hữu ích từ Việt Tín: Kinh nghiệm xây nhà

Các mẫu thiết kế: Mẫu Nhà Việt Tín

======================================================
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VIỆT TÍN

Trụ sở: 143 đường số 12, KDC Cityland Park Hill, phường 10, Gò Vấp, Tp.HCM

Hotline: 0787.22.39.39 

Email: viettinconstructions@gmail.com

Facebook: facebook.com/VietTinConstruction/

Exit mobile version